Cashwagon.vn

Mẫu hợp đồng vay tiền tại Cashwagon

HỢP ĐỒNG VAY
Số. _____/2020/LT-KH

HỢP ĐỒNG VAY này (“Hợp Đồng”) được lập ngày __/__/2020, giữa và bởi

Bên Cho Vay: CÔNG TY TNHH LENDTECH
Địa chỉ: 326 Cách Mạng Tháng 8, Phường 10, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số điện thoại: Email:
Đại diện bởi: CHÂU MINH QUANG Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản: 007.100.1199212 Mở tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) Chi nhánh: Tp. Hồ Chí Minh
(Sau đây gọi tắt là “Lendtech” hoặc “Bên Cho Vay”)

Bên Vay: Ông/Bà […]                     Sinh ngày: __/___/_____
CMND số: Ngày cấp CMND: Nơi cấp CMND:
Hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại: Email:
Số tài khoản: Mở tại ngân hàng: Chi nhánh:
(Sau đây gọi tắt là “Khách Hàng” hoặc “Bên Vay”)

“Lendtech” và “Khách Hàng gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng rẽ là “Bên”

CĂN CỨ

  1. Bên Cho Vay là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực cầm đồ, theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0314629279 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20/09/2017. Mô hình hoạt động của Bên Cho Vay được mô tả cụ thể tại website www.cashwagon.vn.
  2. Bên Vay là một công dân mang quốc tịch Việt Nam, có hộ khẩu thường trú đăng ký tại [….].
  3. Cho mục đích tiêu dùng cá nhân, Bên Vay mong muốn vay một khoản tiền trị giá […] từ Bên Cho Vay, và Bên Cho Vay đồng ý cung cấp khoản vay nêu trên cho Bên Vay theo các điều khoản và điều kiện quy định trong Hợp Đồng này.

DO ĐÓ CÁC BÊN ĐÃ THỎA THUẬN VÀ ĐỒNG Ý như sau:

1. KHOẢN VAY

Tùy thuộc vào các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này, Bên Cho Vay, theo yêu cầu của Bên Vay, đồng ý cho Bên Vay vay một khoản tiền trị giá […] VNĐ([…] Việt Nam Đồng) và Bên Vay đồng ý vay của Bên Cho Vay số tiền nói trên (“Khoản Vay”).

Bên Vay có thể đề nghị khoản vay thêm và tùy thuộc vào sự chấp thuận việc cấp khoản vay thêm này của Bên Cho Vay. Trong trường hợp Bên Cho Vay cấp khoản vay thêm, thỏa thuận bổ sung đối với Hợp Đồng cho khoản vay thêm này sẽ được lập và thỏa thuận bởi Bên Cho Vay và Bên Vay. Bên Vay có thể đề nghị số lượng khoản vay thêm không hạn chế.

2. MỤC ĐÍCH KHOẢN VAY

2.1. Khoản Vay sẽ được sử dụng nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân của Bên Vay.

2.2. Bất kể Điều 2.1 trên đây, Bên Cho Vay không chịu trách nhiệm theo dõi hoặc đảm bảo việc chỉ sử dụng Khoản Vay hoặc phần nào của Khoản Vay cho mục đích được nêu trong Hợp Đồng này và việc Bên Vay không tuân thủ nghĩa vụ quy định tại Điều 2.1 sẽ không tổn hại đến bất cứ quyền hạn nào sẵn có dành cho Bên Cho Vay.

3. THỜI HẠN VAY

3.1. Khoản vay sẽ có thời hạn là […] ngày, bắt đầu từ ngày tháng năm 2020 (“Ngày Giải Ngân”) và kết thúc vào ngày tháng năm 2020 (“Thời Hạn Vay”).

3.2. Căn cứ vào đề xuất của Bên Vay, Thời Hạn Vay có thể được gia hạn thêm 30 ngày (hoặc một thời hạn khác tùy vào quyết định của Bên Cho Vay tại từng thời điểm) kể từ ngày hết Thời Hạn Vay. Khi đó, phí tư vấn gia hạn Khoản Vay sẽ được áp dụng cho mỗi lần gia hạn thành công (“Phí Tư Vấn Gia Hạn”). Phí Tư Vấn Gia Hạn do Cashwagon tính và có thể được thay đổi tùy theo quyết định và chính sách của Cashwagon trong từng thời kỳ. Bất kể quy định trên, Bên Cho Vay bảo lưu quyền từ chối việc gia hạn theo Điều này tùy vào quyết định và/hoặc chính sách của Bên Cho Vay tại từng thời điểm.

4. GIẢI NGÂN

4.1. Khoản Vay sẽ được Bên Cho Vay giải ngân trực tiếp cho Bên Vay bằng cách chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Vay theo thông tin đã đăng ký và được mô tả ở phần đầu của Hợp Đồng này, bằng tiền mặt hoặc bằng bất kỳ phương thức nào khác.

4.2. Trường hợp khoản vay thêm được cấp theo quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng, khoản vay thêm này sẽ được giải ngân theo quy định tại Điều 4.1 ở trên.

5. LÃI SUẤT

5.1. Lãi vay áp dụng đối với Khoản Vay theo lãi suất là […]%/ một năm (“Lãi Vay”) cộng với các khoản phí (nếu có), được quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng này. Lãi Vay sẽ được Bên Vay thanh toán vào cuối Thời Hạn Vay bằng cách chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Cho Vay như được nêu rõ tại phần đầu của Hợp Đồng này.

5.2. Lãi Vay sẽ được tính cộng dồn hàng ngày trên tổng số tiền vay gốc chưa thanh toán kể từ Ngày Giải Ngân cho đến khi Khoản Vay được tất toán toàn bộ và căn cứ vào số ngày thực tế phát sinh.

6. TÀI SẢN THẾ CHẤP

6.1. Cho mục đích đảm bảo khả năng thanh toán và hoàn trả Khoản Vay đúng hạn, Bên Vay theo đây đồng ý thế chấp cho Bên Cho Vay một (01) tài sản – theo mô tả dưới đây, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên Vay (“Tài Sản Thế Chấp”) để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của Bên Vay đối với Khoản Vay theo Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn các Khoản Vay, Lãi Vay, Phí Xử Lý Khoản Vay, Phí Dịch Vụ, Phí Tư Vấn Gia Hạn, Phí Li-xăng, Phí Chậm Thanh Toán, và các khoản đến hạn khác phải thanh toán cho Bên Cho Vay theo Hợp Đồng này tại từng thời điểm.

6.2. Chi tiết về Tài Sản Thế Chấp là quyền sử dụng và định đoạt điện thoại di động mẫu: […], số IMEI: […]. Bên Vay tại đây cam kết Tài Sản Thế Chấp thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình. Theo đó, Bên Vay xác nhận đã đọc, hiểu rõ, đồng ý, chịu sự ràng buộc pháp lý đối với Hợp Đồng này cũng như tất cả các nội dung, hình thức thể hiện trong tất cả các văn bản được Bên Cho Vay / Đối tác do Bên Cho Vay chỉ định gửi cho Bên Vay thông qua một trong các hình thức sau đây: điện thoại, nhắn tin qua điện thoại, thư điện thử, thông qua ứng dụng di động hoặc thông báo bằng văn bản gửi tới Bên Vay theo số điện thoại hoặc theo thông tin liên lạc khác mà Bên vay đã đăng ký tại phần đầu của Hợp Đồng này (“Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch”).

6.3. Để tránh hiểu nhầm, Tài Sản Thế Chấp sẽ do Bên Vay nắm giữ và quản lý. Theo đó, trong suốt thời gian quản lý và nắm giữ Tài Sản Thế Chấp, Bên Vay có trách nhiệm:

  • tự bảo quản, quản lý, giữ gìn Tài Sản Thế Chấp giống với tình trạng ban đầu – khi thế chấp cho Bên Cho Vay.
  • tự chịu trách nhiệm về mọi chi phí phát sinh trong việc lưu trữ, bảo quản, quản lý Tài Sản Thế Chấp nếu có. Nếu có bất kỳ mất mát hoặc thiệt hại nào xảy ra đối với Tài Sản Thế Chấp vì bất kỳ lý do gì trong thời hạn của Hợp Đồng này, thì Bên Vay sẽ có trách nhiệm báo cáo kịp thời với Bên Cho Vay về nguy cơ hư hỏng của Tài Sản Thế Chấp, đồng thời cung cấp cho Bên Cho Vay một tài sản khác, có giá trị tương đương, thuộc quyền sở hữu của mình để thay thế Tài Sản Thế Chấp đã bị hư hỏng. –>
  • cung cấp cho Bên Cho Vay bản gốc các giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu của Bên Vay đối với Tài Sản Thế Chấp, khi được yêu cầu. Theo đó, Bên Cho Vay có quyền, [nhưng không có nghĩa vụ] giữ các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu Tài Sản Thế Chấp trong suốt Thời Hạn Vay, hoặc cho tới khi Khoản Vay và các nghĩa vụ thanh toán khác được Bên Vay thanh toán.
  • cung cấp Tài Sản Thế Chấp cho Bên Cho Vay / hoặc một bên thứ ba do Bên Cho Vay chỉ định, ngay khi nhận được yêu cầu của Bên Cho Vay, tại bất cứ thời điểm nào trong suốt Thời Hạn Vay.

6.4. Các Bên theo đây đồng ý và xác nhận rằng ngay khi và/hoặc tại bất kỳ thời điểm nào sau khi xảy ra một Sự Kiện Vi Phạm theo quy định tại Điều 12.1 dưới đây, quyền sử dụng và định đoạt Tài Sản Thế Chấp của Bên Cho Vay được xem là được xác lập, là kết quả của việc xử lý Tài Sản Thế Chấp. Theo đó, thì Bên Cho Vay có quyền xử lý Tài Sản Thế Chấp, bằng tiếp nhận Tài Sản Thế Chấp và áp dụng Giải Pháp (được mô tả tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng Vay này) mà không cần ý kiến cho phép của Bên Vay, với điều kiện là Bên Cho Vay sẽ gửi thông báo bằng văn bản (bằng tin nhắn SMS hoặc thông qua ứng dụng di động) cho Bên Vay trong khoảng thời gian hợp lý.

6.5. Ngay khi nghĩa vụ hoàn trả Khoản Vay, Lãi Vay, và bất kỳ phí, chi phí khác mà Bên Vay phải thanh toán theo Hợp Đồng này được thực hiện, Giải Pháp sẽ được vô hiệu hóa.

6.6. Bên Vay tại đây cam kết và xác nhận:

  • tất cả thông tin, tài liệu do Bên Vay cung cấp cho Bên Cho Vay là đúng sự thực, chính xác trên mọi phương diện và không có thông tin, tài liệu nào được che giấu hoặc làm sai lệch hoặc giả mạo;
  • hoàn toàn nhận thức được mọi rủi ro bao gồm nhưng không giới hạn về lỗi, bảo mật / hoặc riêng tư, thực hiện sai và/ hoặc bị giả mạo khi lựa chọn một Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch như đã nêu tại Điều 6.2 trên đây; và
  • cam kết thực hiện vô điều kiện và không hủy ngang đối với bất kỳ và mọi nghĩa vụ / trách nhiệm của Bên Vay được quy định tại Hợp Đồng này.

7. PHÍ VÀ CHI PHÍ

7.1. Bên Vay tại đây cam kết thanh toán và gánh chịu mọi chi phí xử lý, liên quan đến Khoản Vay mà Bên Vay đã vay của Bên Cho Vay và chi phí tư vấn tài chính mà Bên Vay đã sử dụng theo Hợp Đồng Tư Vấn số ____/2020/CW-KH, được ký giữa Khách Hàng với Công ty TNHH CashWagon (“Cashwagon”) ngày __/__/2020, sử dụng phần mềm theo Hợp Đồng Li-xăng Phần Mềm số _____________ được ký giữa Khách Hàng với Cashwagon ngày __/__/2020 bao gồm nhưng không giới hạn: Phí Xử Lý Khoản Vay (tính bởi Bên Cho Vay), Phí Dịch Vụ, Phí Tư Vấn Gia Hạn, Phí Li-xăng (tính bởi Cashwagon và thu bởi Bên Cho Vay), Phí Chậm Thanh Toán (tính bởi Bên Cho Vay), và các khoản đến hạn khác phải thanh toán cho Bên Cho Vay và/ hoặc Cashwagon theo Hợp Đồng này hoặc theo pháp luật địa phương có thể phát sinh tại từng thời điểm.

7.2. Phí Xử Lý Khoản Vay sẽ được áp dụng cho công việc xử lý lệnh chuyển tiền giải ngân vào tài khoản của Bên Vay, giải ngân bằng tiền mặt hoặc bằng bất kỳ phương thức nào khác, xử lý nhận diện các giao dịch thanh toán tiền vay từ Bên Vay thông qua các kênh thanh toán là Đối Tác được chỉ định của Bên Cho Vay. Phí Xử Lý Khoản Vay sẽ được áp dụng đối với mỗi khoản vay được giải ngân thành công và sẽ được tính vào thời điểm Bên Vay thanh toán Phí Xử Lý Khoản Vay. Phí Xử Lý Khoản Vay sẽ không được hoàn trả lại trong bất cứ trường hợp nào, kể cả khi Khoản Vay được thanh toán trước hạn. Phí Xử Lý Khoản Vay sẽ được tính như sau:

Số Tiền Vay (VNĐ) Phí Xử Lý Khoản Vay tương ứng với số ngày thực vay (VNĐ)
10 (ngày) 20 (ngày) 30 (ngày)
1.000.000 20.000 40.000 60.000
1.500.000 30.000 60.000 90.000
2.000.000 40.000 80.000 120.000
2.500.000 50.000 100.000 150.000
3.000.000 60.000 120.000 180.000
3.500.000 70.000 140.000 210.000
4.000.000 80.000 160.000 240.000
4.500.000 90.000 180.000 270.000
5.000.000 100.000 200.000 300.000
5.500.000 110.000 220.000 330.000
6.000.000 120.000 240.000 360.000
6.500.000 130.000 260.000 390.000
7.000.000 140.000 280.000 420.000
7.500.000 150.000 300.000 450.000
8.000.000 160.000 320.000 480.000
8.500.000 170.000 340.000 510.000
9.000.000 180.000 360.000 540.000
9.500.000 190.000 380.000 570.000
10.000.000 200.000 400.000 600.000

7.3. Cho dù có Điều 7.2 ở trên, nếu Bên Vay hoàn tất nghĩa vụ hoàn trả Khoản Vay không trễ hơn Ngày Thanh Toán, Bên Cho Vay có quyền từ bỏ và miễn cho Bên Vay nghĩa vụ hoàn trả 100% (một trăm phần trăm) Phí Xử Lý Khoản Vay và Phí Dịch Vụ.

7.4. Phí Chậm Thanh Toán (tính bởi Bên Cho Vay): Nếu Bên Vay chậm thanh toán Khoản Vay/ Lãi Vay sau khi đã đến hạn thanh toán từ ba (03) ngày trở lên, Bên Vay sẽ phải trả cho Bên Cho Vay một khoản phí chậm thanh toán là 250.000 VNĐ mỗi lần chậm thanh toán (“Phí Chậm Thanh Toán”) như sau:

  • Phí Chậm Thanh Toán lần 1: trong vòng ba (03) ngày, kể từ ngày Ngày Thanh Toán, nếu Bên Vay không thanh toán khoản Lãi Vay cho Bên Cho Vay, thì Phí Chậm Thanh Toán lần 1 sẽ được áp dụng;
  • Phí Chậm Thanh Toán lần 2: trong vòng mười một (11) ngày, kể từ Ngày Thanh Toán, nếu Bên Vay vẫn không thanh toán khoản Lãi Vay và Phí Chậm Thanh Toán lần 1 cho Bên Cho Vay, thì Phí Chậm Thanh Toán lần 2 sẽ được áp dụng;
  • Phí Chậm Thanh Toán lần 3: trong vòng hai mươi mốt (21) ngày, kể từ Ngày Thanh Toán, nếu Bên Vay tiếp tục không thanh toán khoản Lãi Vay, Phí Chậm Thanh Toán lần 1 và Phí Chậm Thanh Toán lần 2 cho Bên Cho Vay, thì Bên Vay sẽ phải trả thêm khoản Phí Chậm Thanh Toán lần 3;
  • Phí Chậm Thanh Toán lần 4: trong vòng ba mươi mốt (31) ngày, kể từ Ngày Thanh Toán, nếu Bên Vay vẫn tiếp tục không thanh toán khoản Lãi Vay, Phí Chậm Thanh Toán lần 1, Phí Chậm Thanh Toán lần 2 và Phí Chậm Thanh Toán lần 3 cho Bên Cho Vay, thì Bên Vay sẽ phải trả thêm khoản Phí Chậm Thanh Toán lần 4.

Trong vòng ba (3) ngày, kể từ khi phát sinh Phí Chậm Thanh Toán lần 4 mà Bên Vay không tự giác thanh toán Lãi Vay, các Phí Chậm Thanh Toán và các khoản phí khác liên quan, thì Bên Cho Vay được quyền thu hồi Tài Sản Thế Chấp, và tiến hành các thủ tục cần thiết để thu hồi Khoản Vay và các khoản phải trả từ Bên Vay.

7.5. Phí Chậm Thanh Toán bao gồm 10% thuế Giá Trị Gia Tăng.

7.6. Lãi Vay ưu đãi và Phí Xử Lý Khoản Vay ưu đãi (nếu có), sẽ được áp dụng theo các chương trình khuyến mại do Bên Cho Vay thông báo / niêm yết công khai tại từng thời điểm.

7.7. Ngoài ra, trong trường hợp đối với Khoản Vay Đầu Tiên Miễn Phí, Bên Cho Vay có quyền từ bỏ Phí Xử Lý Khoản Vay nếu Bên Vay hoàn thành nghĩa vụ của Bên Vay theo Hợp Đồng này đúng hạn. Bên Vay phải trả khoản phí Khoản Vay Đầu Tiên Miễn Phí là [ ] VNĐ cho Bên Cho Vay nếu Bên Vay không hoàn trả số tiền Khoản Vay vào ngày hoàn trả và gia hạn khoản vay hoặc vi phạm nghĩa vụ.

8. THANH TOÁN LÃI VAY

8.1. Lãi Vay được tính toán theo cơ sở 360 ngày trong một năm và được thanh toán vào ngày cuối cùng của Thời Hạn Vay (“Ngày Thanh Toán”).

8.2. Nếu Bên Vay chậm thanh toán tiền Lãi Vay từ ba (03) ngày trở lên, Bên Vay sẽ phải trả các khoản phí chậm thanh toán cho Bên Cho Vay tùy theo quy định tại từng thời điểm.

9. THANH TOÁN KHOẢN VAY (TIỀN VAY GỐC)

9.1. Không ảnh hưởng đến quyền yêu cầu hoàn trả Khoản Vay của Bên Cho Vay khi xảy ra Sự Kiện Vi Phạm (theo quy định tại Điều 12.1), Khoản Vay sẽ được Bên Vay hoàn trả đầy đủ, một lần cho Bên Cho Vay theo đúng Thời Hạn Vay (tức là ngày tháng năm 2020).

9.2. Việc hoàn trả Khoản Vay sẽ được thực hiện bằng cách chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Cho Vay theo thông tin được mô tả ở phần đầu của Hợp Đồng này hoặc tài khoản khác do Bên Cho Vay chỉ định tại từng thời điểm.

9.3. Bên Vay được quyền hoàn trả Khoản Vay trước hạn tại bất kỳ thời điểm nào kể từ ngày giải ngân Khoản Vay. Lãi Vay (nếu có) sẽ được tính theo thời gian vay thực tế.

9.4. Tùy thuộc chính sách của Bên Cho Vay tại từng thời điểm, các khoản thanh toán của Bên Vay sẽ được dùng để thanh toán cho các khoản theo thứ tự ưu tiên như sau:

  • Phí Xử Lý Khoản Vay;
  • Phí Dịch Vụ;
  • Lãi Vay;
  • Phí Tư Vấn Gia Hạn;
  • Khoản Vay [tiền vay gốc];
  • Phí Chậm Thanh Toán; và
  • Các khoản phí khác đến hạn phải thanh toán (nếu có).

10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO VAY

10.1. Bên Cho Vay có toàn quyền quyết định về việc giải ngân hoặc không giải ngân Khoản Vay cho Bên Vay. Việc thông báo chấp thuận giải ngân hoặc không giải ngân sẽ được gửi cho Bên Vay thông qua một trong các hình thức sau: điện thoại, tin nhắn, thư điện tử, văn bản thông báo, hoặc một hình thức khác, tùy từng thời điểm. Nếu việc thông báo được thực hiện bằng hình thức trao đổi qua điện thoại, Bên Cho Vay được quyền ghi âm lại bất kỳ hoặc toàn bộ nội dung trao đổi giữa Bên Cho Vay và Bên Vay, và Bên Vay, theo đây thừa nhận và đồng ý rằng dữ liệu ghi âm do Bên Cho Vay thực hiện là bằng chứng hợp pháp về giao dịch được thực hiện giữa các Bên.

10.2. Bên Cho Vay có quyền yêu cầu Bên Vay thanh toán đầy đủ các khoản đến hạn phải trả theo Hợp Đồng này và/hoặc bổ sung, thay thế bất kỳ tài sản khác để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng này vào bất kỳ thời điểm nào mà Bên Cho Vay cho là cần thiết.

10.3. Bên Cho Vay có quyền yêu cầu Bên Vay cung cấp và/hoặc bổ sung và/hoặc xuất trình bằng chứng về quyền sở hữu của Bên Vay và/hoặc nguồn gốc đối với các Tài Sản Thế Chấp.

10.4. Bên Cho Vay có quyền yêu cầu Bên Vay bồi thường về những thiệt hại, trách nhiệm, kiện đòi, mất mát, hư tổn, chi phí có liên quan tới hoặc phát sinh từ các giao dịch giữa hai bên theo Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn tới Khoản Vay và các Tài Sản Thế Chấp.

10.5. Bên Vay, bằng việc nộp đơn đề nghị Khoản Vay qua website tại https://cashwagon.vn/ hoặc ứng dụng di động do đối tác của Bên Cho Vay cung cấp (Cashwagon) và bằng việc tiếp tục sử dụng dịch vụ của Bên Cho Vay do đối tác của Bên Cho Vay cung cấp, đồng ý cho Bên Cho Vay và/hoặc đối tác của Bên Cho Vay xử lý dữ liệu cá nhân của Bên Vay và tiết lộ cho bên thứ ba khi cần thiết cho việc duy trì và phục vụ đối với Khoản Vay.

10.6. Bên Cho Vay có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.

10.7. Bên Cho Vay có quyền, theo quyết định của Bên Cho Vay và tùy thuộc yêu cầu của pháp luật địa phương áp dụng, chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền của Bên Cho Vay theo Hợp Đồng này, toàn bộ hoặc một phần. Theo Hợp Đồng này Bên Vay xác nhận và ủy quyền cho Bên Cho Vay (hoặc Cashwagon, được Bên Cho Vay chỉ định) ký bất kỳ thư, nhận thông báo và giữ thông báo thay mặt cho Bên Vay. Bên Vay sẽ được thông báo hợp lệ về việc chuyển nhượng hoặc chuyển giao này.

Bên Vay không được chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Bên Vay theo Hợp Đồng này nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Vay.

11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN VAY

11.1. Bên Vay được quyền yêu cầu Bên Cho Vay giải ngân Khoản Vay theo đúng lịch biểu đã đề xuất trước đó. 11.2. Bên Vay có trách nhiệm thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp Đồng này. 11.3. Bên Vay có trách nhiệm cung cấp và xuất trình bản gốc chứng từ chứng minh quyền sở hữu/nguồn gốc Tài Sản Thế Chấp cho Khoản Vay khi được Bên Cho Vay và/hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. 11.4. Bên Vay có trách nhiệm thông báo cho Bên Cho Vay về quyền của người thứ ba đối với Tài Sản Thế Chấp, nếu có. 11.5. Bên Vay cam kết trong suốt Thời Hạn Vay sẽ:

  • Chuyển giao cho Bên Cho Vay toàn bộ chúng từ có liên quan tới Tài Sản Thế Chấp, ngoại trừ có thỏa thuận khác hoặc theo quy định pháp luật.
  • Giữ gìn và bảo bệ Tài Sản Thế Chấp.
  • Nếu Tài Sản Thế Chấp có nguy cơ bị mất hoặc giảm giá trị do khai thác, phải thực hiện các biện pháp khắc phục cần thiết, bao gồm cả việc ngừng khai thác Tài Sản Thế Chấp.
  • Khi Tài sản Thế Chấp bị hư hỏng, trong thời hạn hợp lý, Bên Vay sẽ sửa chữa hoặc thay thế một tài sản khác có giá trị tương đương, trừ khi có thoả thuận khác.
  • Cung cấp thông tin cho Bên Cho vay về điều kiện thực tế của Tài sản Thế Chấp.
  • Chuyển giao Tài sản Thế Chấp cho Bên Cho Vay, nếu
    • Bên Vay không thể hoàn trả Khoản Vay, Lãi Vay và các khoản phí phải trả khác đúng hạn; hoặc
    • Bên Vay vi phạm các quy định, nghĩa vụ như đã thỏa thuận hoặc quy định bởi pháp luật.
  • Thông báo cho Bên Cho Vay về bất kỳ quyền của bên thứ ba đối với Tài Sản Thế Chấp (nếu có). Trong trường hợp không thông báo, Bên Cho Vay (với tư cách là bên nhận thế chấp) có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc quyền duy trì hợp đồng và thỏa thuận quyền của bên thứ ba đối với Tài Sản Thế Chấp.
  • Không bán, không trao đổi, không tặng/ cho/ cho thuê, không cho mượn, không cầm cố đối với Tài Sản Thế Chấp. Trong suốt Thời Hạn Vay, Tài Sản Thế Chấp sẽ do Bên Vay toàn quyền quản lý và nắm giữ.

11.6. Bên Vay cam kết vô điều kiện và không hủy ngang về việc chịu trách nhiệm và bồi thường cho Bên Cho Vay toàn bộ các chi phí khởi kiện, thiệt hại, mất mát, , và các chi phí khác có liên quan tới hoặc phát sinh từ các giao dịch giữa Các Bên theo Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn tới Khoản Vay, và các Tài Sản Thế Chấp.

11.7. Bằng Hợp Đồng này, Bên Vay cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bên Cho Vay về những lời cam đoan dưới đây:

  • Tuân thủ trên tất cả các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên Vay theo các quy định trong Hợp Đồng này và các thỏa thuận liên quan.
  • Bất kỳ thông tin do Bên Vay cung cấp cho Bên Cho Vay theo Hợp Đồng này là đúng và chính xác.
  • Bên Vay chịu trách nhiệm đối với bất kỳ yêu cầu, thông báo, xác nhận nào của Bên Vay được thực hiện thông qua điện thoại và đồng ý rằng các yêu cầu, thông báo, xác nhận đó sẽ làm phát sinh, xác lập trách nhiệm pháp lý và có hiệu lực ràng buộc đối với Bên Vay theo Hợp Đồng này.
  • Nếu có sự thay đổi nào về bất kỳ thông tin nào của Bên Vay đã tuyên bố trong Hợp Đồng này (bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin liên quan như số điện thoại, email, địa chỉ cư trú, và bất kỳ thông tin nào khác có khả năng làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên Vay), Bên Vay theo đây cam kết và có trách nhiệm thông báo cho Bên Cho Vay ngay khi có sự thay đổi.
  • Tài Sản Thế Chấp thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên Vay, hiện không có tranh chấp; không bị bất cứ cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật. Các Tài Sản Thế Chấp có nguồn gốc hợp pháp và hiện đang không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh ở bất kỳ nơi nào khác cho bất cứ bên thứ ba nào.
  • Việc giao kết Hợp Đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

11.8. Bên Vay đồng ý, thỏa thuận và xác nhận rằng Bên Cho Vay có quyền xác minh thông tin của Bên Vay dưới bất kỳ hình thức nào ngay cả sau khi ký Hợp Đồng này và, trên cơ sở kết quả xác minh và tùy thuộc quyết định cuối cùng và duy nhất của Bên Cho Vay, Bên Cho Vay có quyền, trước khi giải ngân số tiền Khoản Vay, thực hiện các hành động sau đây, luôn tùy thuộc pháp luật địa phương áp dụng: (i) từ chối đơn đề nghị vay; (ii) chấm dứt Hợp Đồng này; (iii) giảm số tiền Khoản Vay giải ngân.

11.9. Việc giải ngân Khoản Vay vào tài khoản của Bên Vay sẽ được xem là chấp nhận số tiền Khoản Vay nếu Bên Vay không hoàn trả số tiền Khoản Vay cho Bên Cho Vay ngay sau khi Bên Vay nhận được số tiền Khoản Vay. Bên Vay bằng Hợp Đồng này đồng ý đối với tất cả điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này. Việc chấp thuận số tiền Khoản Vay sẽ là sự đồng ý của Bên Vay chịu sự ràng buộc của điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.

12. SỰ KIỆN VI PHẠM

12.1. Các sự kiện sau đây sẽ được xem là Sự Kiện Vi Phạm:-

  • nếu Bên Vay không thanh toán cho Bên Cho Vay các khoản tiền: Khoản Vay (tiền vay gốc), Lãi Vay, Phí Dịch Vụ, Phí Tư Vấn Gia Hạn, Phí Li-xăng, Phí Chậm Thanh Toán, và/hoặc bất kỳ khoản tiền khác được quy định trong Hợp Đồng này khi đến hạn thanh toán, bất kể có yêu cầu chính thức của Bên Cho Vay hay không;
  • nếu Bên Vay vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm bất cứ thỏa thuận, quy định, điều khoản, ràng buộc, điều kiện hoặc cam kết nào quy định tại Hợp Đồng này mà đó là nghĩa vụ mà Bên Vay phải tuân thủ và thực hiện (nếu có khả năng khắc phục) mà Bên Cho Vay cho rằng Bên Vay không khắc phục trong vòng 3 (ba) ngày kể từ ngày nhận thông báo của Bên Cho Vay;
  • bất cứ giấy phép, sự cho phép, sự chấp thuận, đồng ý, lệnh hoặc miễn trừ hoặc tài liệu đã nộp cho cơ quan nhà nước có liên quan đến Hợp Đồng này bị thu hồi, giữ lại, chỉnh sửa, hoặc tạm ngưng hiệu lực;
  • nếu việc thực hiện hoặc tuân thủ một hoặc nhiều nghĩa vụ tương ứng của Bên Vay trong Hợp Đồng này làm cho Bên Vay sẽ hoặc trở nên trái pháp luật;
  • nếu Hợp Đồng này chấm dứt vì bất kỳ lí do gì là nghĩa vụ hợp pháp, hợp lệ và có thể thi hành của Bên Vay với bất cứ lý do nào;
  • nếu Bên Vay bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
  • nếu có bất kỳ thay đổi bất lợi nghiêm trọng mà theo quan điểm của Bên Cho Vay là có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Bên Vay hoặc hoạt động của Bên Vay hoặc tình hình tài chính của Bên Vay đã xảy ra hoặc bị đe doạ;
  • nếu bất cứ khẳng định hoặc tuyên bố nào do Bên Vay đưa ra hoặc được coi là đưa ra trong Hợp Đồng này hoặc trong một thỏa thuận/ văn bản có liên quan tới giao dịch giữa Bên Cho Vay và Bên Vay bị sai lệch trên bất cứ phương diện trọng yếu nào tại thời điểm đưa ra hoặc coi là bị đưa ra;
  • Nếu Bên Vay mất khả năng thanh toán, không thể thanh toán được nợ khi đến hạn, chấm dứt, tạm ngưng hoặc đe dọa chấm dứt hoặc tạm ngưng thanh toán toàn bộ hoặc một phần lớn khoản nợ của Bên Vay, bắt đầu tiến hành đàm phán hoặc thực hiện các thủ tục hoặc các bước nhằm điều chỉnh, cơ cấu lại thời hạn trả nợ hoặc hoãn các khoản nợ (hoặc bất cứ phần nào của các khoản nợ mà Bên Vay không thể trả khi đến hạn), hoặc dự kiến hoặc chuyển nhượng hoặc thu xếp hoặc thỏa thuận với hay vì lời ích của các chủ nợ của Bên Vay, hoặc tạm ngưng hoặc đe dọa tạm ngưng thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc kinh doanh hoặc một lệnh cấm được thoả thuận hoặc công bố liên quan hoặc ảnh hưởng đến toàn bộ hoặc một phần các khoản nợ của Bên Vay; hoặc
  • Nếu có bất cứ sự thay đổi nào về pháp luật Việt Nam ảnh hưởng đến việc xem xét tiếp tục cho vay của Bên Cho Vay.

12.2. Nếu một Sự Kiện Vi Phạm xảy ra hoặc tại bất kỳ thời điểm nào sau khi Sự Kiện Vi Phạm xảy ra thì toàn bộ các khoản nợ chưa trả liên quan tới Khoản Vay, bao gồm cả Lãi Vay và các khoản tiền khác (cho dù là tiền vay gốc, lãi vay, phí…) tại thời điểm tương ứng theo Hợp Đồng này sẽ đến hạn thanh toán và phải được Bên Vay trả ngay lập tức và Bên Cho Vay ngay lập tức sẽ được quyền yêu cầu Bên Vay thanh toán các khoản vừa nêu và thực hiện các quyền và quyền lực ngay khi quyền hợp pháp của mình bị vi phạm theo quy định tại Hợp Đồng này và quy định của pháp luật mà không cần thông báo hoặc có sự đồng ý trước của Bên Vay.

12.3. Yêu cầu thanh toán tiền vay gốc, lãi và tất cả các khoản tiền khác đến hạn thanh toán theo Điều 12.2 trên đây có thể được lập thành văn bản, theo đó Bên Cho Vay có quyền yêu cầu Bên Vay thanh toán trong vòng ba (3) ngày kể từ khi Bên Cho Vay thông báo.

12.4. Bên Cho Vay có quyền, theo quyết định của Bên Cho Vay và tùy thuộc yêu cầu của pháp luật địa phương, chấm dứt Hợp Đồng này khi xảy ra Sự Kiện Vi Phạm.

13. THÔNG BÁO

13.1. Tùy thuộc vào lựa chọn của Bên Vay, Bên Vay có thể đăng ký với Bên Cho Vay hoặc Đối tác do Bên Cho Vay chỉ định, về Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch để nhận/ gói văn bản liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này như quy định tại Điều 6.2 trên đây.

13.2. Trong phạm vi của Hợp Đồng này, “Thông Báo Đến Bên Vay” có nghĩa là các thông báo/ chấp thuận/ xác nhận hợp lệ (tùy từng trường hợp) của Bên Cho Vay gửi cho Bên Vay về các nội dung nhất định, được tham chiếu theo Hợp Đồng này, được thực hiện qua một Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Bên Vay đã đăng ký trước với Bên Cho Vay, chẳng hạn như:

  • tin nhắn gửi đi từ tổng đài tin nhắn “BrandName” (hoặc thương hiệu, tên gọi khác theo quyết định của Bên Cho Vay trong từng thời kỳ) đến số điện thoại di động của Bên Vay được nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này; hoặc
  • gọi điện thoại trực tiếp từ Trung tâm dịch vụ khách hàng số (028) 710 68683 (hoặc số điện thoại khác mà Bên Cho Vay có thể thay đổi tại từng thời điểm và được cập nhật trên website https://cashwagon.vn/ và hoặc website khác do Bên Cho Vay chỉ định (“Trung Tâm Dịch Vụ”) đến số điện thoại di động của Bên Vay được nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này; hoặc
  • thư điện tử (email) gửi trực tiếp đến địa chỉ thư điện tử (email) của Bên Vay được nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này.

13.3. Trong trường hợp Thông Báo đến Bên Vay vì lý do nào đó có thể có một hoặc một vài thông tin bị lỗi và/ hoặc sai sót, thì Bên Cho Vay bảo lưu quyền đính chính, chỉnh sửa lại thông tin đó bằng việc gửi lại một Thông Báo khác đến Bên Vay trong vòng bảy (7) ngày làm việc sau đó.

14. PHÁP LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XÉT XỬ

14.1. Hợp Đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

14.2. Trong trường hợp có tranh chấp, không thỏa thuận được, và mâu thuẫn giữa các Bên phát sinh hoặc liên quan đến việc diễn giải hoặc thực hiện Hợp Đồng này, các Bên sẽ giải quyết tranh chấp bằng cách thương lượng hòa giải trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một Bên gửi thông báo cho Bên kia về việc tranh chấp, không thỏa thuận được, hoặc mâu thuẫn. Trong trường hợp không thể thương lượng, tranh chấp sẽ được tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết.

15. HIỆU LỰC

15.1. Tùy thuộc pháp luật Việt Nam, Các Bên tại đây thừa nhận và đồng ý mà không bị ảnh hưởng

  • ký Hợp Đồng này thông qua internet, cụ thể bao gồm: đăng ký (Bởi Bên Vay) qua website đã được đăng ký với cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền tại https://cashwagon.vn/ hoặc ứng dụng di động “Cashwagon” và xác nhận (bởi Bên Cho Vay) qua thư điện tử (email) và số điện thoại đã đăng ký ở phần đầu của Hợp Đồng này. Để tránh hiểu nhầm, bất kỳ mã xác thực được Bên Cho Vay hoặc bất kỳ bên thứ ba nào do Bên Cho Vay chỉ định gửi cho Bên Vay thông qua tin nhắn SMS hoặc bất kỳ phương tiện điện tử nào sẽ được xem là sự đồng ý/chữ ký điện tử của Bên Vay đối với Hợp Đồng;
  • chấp nhận phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu;
  • chấp nhận phương pháp này là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó Hợp Đồng được tạo ra và gửi đi;
  • sử dụng chữ ký điện tử để ký và xác thực thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch;
  • xem Hợp Đồng này là bằng văn bản vì Hợp Đồng được ký bằng chữ ký điện tử, có hiệu lực pháp lý và giá trị ràng buộc đối với Các Bên.

15.2. Trong phạm vi cho phép của pháp luật Việt Nam, Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị ràng buộc các Bên cho đến khi Khoản Vay và các khoản lãi, phí kèm theo được hoàn trả cho Bên Cho Vay.

15.3. Tại mọi thời điểm, nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị hoặc trở nên vô hiệu hoặc không thể thực hiện do quy định của pháp luật của bất cứ lãnh thổ tài phán nào thì các giá trị, hiệu lực pháp lý và thực hiện của các điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng dưới mọi hình thức.

15.4. Hợp đồng này được ký kết bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trong trường hợp có sự không thống nhất giữa bản tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, các bên đã ký tên dưới đây vào ngày tháng năm được nêu đầu tiên ở trên.

Thay mặt và đại diện Bên Cho Vay
CÔNG TY TNHH LENDTECH______________________________Họ tên:Chức vụ:
BÊN VAY

____________________________

Họ tên:

Mã xác thực: < mã >

Xác thực được xác nhận: < ngày-giờ >

PHỤ LỤC 1

MÔ TẢ GIẢI PHÁP

Mô tả: Ứng dụng dựa trên nền tảng Android để nhận và xử lý các đơn trực tuyến (dữ liệu (thông tin) khách hàng) từ khách hàng là người sử dụng ứng dụng di động nhằm mục đích nhận khoản vay, được đăng ký tại Liên Bang Nga với Cơ Quan Đăng Ký Quyền Sở Hữu Trí Tuệ, Bằng Sáng Chế và Nhãn Hiệu Liên Bang (Rospatent) ngày 10/04/2018 theo số đăng ký nhà nước 2018612551. Bao gồm tất cả các phiên bản cập nhật, vá lỗi, chỉnh sửa và các cập nhật phần mềm khác sau đó.

Ứng dụng di động bao gồm:

  1. Giao diện hình ảnh nhận dữ liệu khách hàng (ứng dụng);
  2. Đơn vị thu thập và gửi dữ liệu khách hàng bổ sung/bên ngoài;
  3. Đơn vị tính toán các yếu tố giảm giá trị khoản vay áp dụng;
  4. Đơn vị tích hợp với trang thông tin điện tử (website) của công ty.

Ứng dụng di động cung cấp các chức năng sau đây:

  1. Đơn đề nghị vay;
  2. Ngăn cản dỡ bỏ ứng dụng cho đến khi Bên Vay thực hiện nghĩa vụ hoàn trả theo Hợp Đồng.

Ngôn ngữ: Java.

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số. _____/2020/CW-KH

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN này (“Hợp Đồng”) được lập ngày ___/___/ 2020, giữa và bởi:

CÔNG TY TNHH CASHWAGON
Địa chỉ: Lầu 6, Tòa nhà Hà Phan, 17-19 Tôn Thất Tùng, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số điện thoại: Email:
Đại diện bởi: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Số tài khoản: 007.100.1198951 Mở tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh: Tp. Hồ Chí Minh
(Sau đây gọi tắt là “Cashwagon” hoặc “Bên Cung Cấp Dịch Vụ”)

Ông/Bà […]                     Sinh ngày: __/___/_____
CMND số: Ngày cấp CMND: Nơi cấp CMND:
Địa chỉ cư trú: […] (“Địa chỉ cư trú”)
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại: Email:
Số tài khoản: Mở tại ngân hàng: Chi nhánh:
(Sau đây gọi tắt là “Ông / Bà […]” hoặc “Khách Hàng””)
“Cashwagon” và Khách Hàng” sau đây gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”

CĂN CỨ

  1. Cashwagon là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn quản lý và tư vấn tài chính, theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0314476093 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 23/06/2017. Mô hình hoạt động và các dịch vụ của Cashwagon được mô tả cụ thể tại website www.cashwagon.vn.
  2. Khách Hàng là một công dân mang quốc tịch Việt Nam, có hộ khẩu thường trú đăng ký thể hiện tại Địa chỉ cư trú.
  3. Khách Hàng muốn vay một khoản tiền để tiêu dùng cá nhân từ một trong các bên cho vay, cung cấp dịch vụ trong thị trường tài chính Việt Nam (“Các Bên Cho Vay”). Cashwagon có thông tin của Các Bên Cho Vay, cũng như điều kiện và điều khoản khoản vay cung cấp và đã cung cấp thông tin cho Khách Hàng trong phạm vi đầy đủ cho Khách Hàng và cần thiết để quyết định chọn một trong Các Bên Cho Vay và sản phẩm cho vay được cung cấp trên thị trường.
  4. Sau khi xem xét các cơ hội khác nhau của Các Bên Cho Vay Khác nhau, Khách Hàng quyết định ký hợp đồng vay (“Hợp Đồng Vay”) với Công Ty TNHH Lendtech (“Lendtech” hoặc “Bên Cho Vay”), một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực cầm đồ. Theo đó, số tiền vay là […] VNĐ (‘”Khoản Vay”), trong thời hạn vay […] ngày (“Thời Hạn Vay”).
  5. Khách Hàng mong muốn sử dụng dịch vụ tư vấn tài chính từ Cashwagon và đã đăng ký sử dụng dịch vụ tại website www.cashwagon.vn (“Website”) để yêu cầu Cashwagon cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cho Khách Hàng, và Cashwagon đồng ý cung cấp dịch vụ nêu trên cho Khách Hàng theo các điều khoản và điều kiện quy định trong Hợp Đồng này.

DO ĐÓ CÁC BÊN ĐÃ THỎA THUẬN VÀ ĐỒNG Ý như sau:-

  1. PHẠM VI DỊCH VỤ

Tùy thuộc vào các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này, Cashwagon, theo yêu cầu của Khách Hàng, đồng ý cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến Khoản Vay của Khách Hàng tại Lendtech (“Dịch Vụ”) và Khách Hàng đồng ý sử dụng Dịch Vụ của Cashwagon, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:

  • thu thập, xác minh và thẩm định Thông Tin Khách Hàng và thông tin khác do Khách Hàng cung cấp và rà soát hồ sơ vay của Khách Hàng;
  • tư vấn về đặc tính sản phẩm vay, số tiền vay và thời hạn vay;
  • tư vấn về điều kiện vay đối với Khách Hàng, các hồ sơ giấy tờ, quy định cần thiết cho Khoản Vay;
  • tư vấn và hỗ trợ Khách Hàng trong việc chuẩn bị các tài liệu cần thiết, soạn Đơn đề nghị vay vốn;
  • sắp xếp việc ký kết Hợp Đồng Vay giữa Khách Hàng và Lendtech;
  • hỗ trợ và kết nối thông tin liên lạc giữa Khách Hàng và Lendtech;
  • hỗ trợ Khách Hàng các công việc phát sinh trong suốt Thời Hạn Vay kể cả thời gian chậm thanh toán khoản vay và thời gian gia hạn Khoản Vay (nếu có);
  • tư vấn về các điều kiện và/hoặc thủ tục thực hiện việc gia hạn Khoản Vay; và
  • thực hiện các dịch vụ liên quan và hỗ trợ Khách Hàng thực hiện Hợp Đồng Vay phù hợp yêu cầu của Lendtech.

2. PHÍ TƯ VẤN

2.1. Trong phạm vi Dịch Vụ được nêu tại Điều 1 trên đây, Phí Dịch Vụ và Phí Tư Vấn Gia Hạn (gọi chung là “Phí Tư Vấn”) được tính như sau:

  • Phí Dịch Vụ (tính bởi Cashwagon và được Lendtech thu hộ theo điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này): được áp dụng cho các công việc thu thập, xác minh Thông Tin Khách Hàng và thông tin khác do Khách Hàng cung cấp. Phí Dịch Vụ sẽ được tính vào thời điểm Khách Hàng thanh toán Phí Dịch Vụ và dựa trên số tiền thực vay và Thời Hạn Vay. Phí Dịch Vụ được xác định từ thời điểm Khách Hàng và Lendtech giao kết Hợp Đồng Vay đến thời điểm Khách Hàng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán Phí Dịch Vụ. Khoản phí này có thể được thay đổi tương ứng nếu giá trị Khoản Vay và/hoặc Thời Hạn Vay có sự thay đổi. Phí Dịch Vụ được tính như sau:
Số Tiền Vay (VNĐ) Phí Dịch Vụ tương ứng với số ngày vay thực tế (VNĐ)
10 (ngày) 20 (ngày) 30 (ngày)
1.000.000 200.000 290.000 380.000
1.500.000 300.000 435.000 570.000
2.000.000 400.000 580.000 760.000
2.500.000 500.000 725.000 950.000
3.000.000 600.000 870.000 1.140.000
3.500.000 700.000 1.015.000 1.330.000
4.000.000 800.000 1.160.000 1.520.000
4.500.000 900.000 1.305.000 1.710.000
5.000.000 1.000.000 1.450.000 1.900.000
5.500.000 1.100.000 1.595.000 2.090.000
6.000.000 1.200.000 1.740.000 2.280.000
6.500.000 1.300.000 1.885.000 2.470.000
7.000.000 1.400.000 2.030.000 2.660.000
7.500.000 1.500.000 2.175.000 2.850.000
8.000.000 1.600.000 2.320.000 3.040.000
8.500.000 1.700.000 2.465.000 3.230.000
9.000.000 1.800.000 2.610.000 3.420.000
9.500.000 1.900.000 2.755.000 3.610.000
10.000.000 2.000.000 2.900.000 3.800.000

Phí Tư Vấn Gia Hạn được tính bởi Cashwagon và được Lendtech thu hộ theo điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.

Phí Tư Vấn Gia Hạn được tính như sau:

  • 44% từ tiền vay gốc chưa thanh toán trừ 569.000 VNĐ, nếu tiền vay gốc chưa thanh toán bằng hoặc lớn hơn 1.500.000 VNĐ, hoặc
  • 44% từ tiền vay gốc chưa thanh toán, nếu tiền vay gốc chưa thanh toán nhỏ hơn 1.500.000 VNĐ

Phí Tư Vấn Gia Hạn sẽ được áp dụng mỗi khi Khách Hàng có yêu cầu Cashwagon sắp xếp với Lendtech để gia hạn Khoản Vay và được tính ngay sau khi Cashwagon sắp xếp gia hạn Khoản Vay thành công cho Khách Hàng. Phí Tư Vấn Gia Hạn được xác định dựa trên cơ sở gia hạn toàn bộ số tiền Khoản Vay (nếu có) và có thể được thay đổi tương ứng nếu số tiền vay được gia hạn có sự thay đổi.

2.2. Các khoản Phí Tư Vấn (Phí Dịch Vụ, Phí Tư Vấn Gia Hạn) nêu trên đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng (VAT).

2.3. Các khoản Phí Tư Vấn đã phát sinh sẽ không được hoàn trả vì bất cứ lý do nào trong mọi trường hợp, kể cả khi Khoản Vay được thanh toán trước hạn hoặc việc gia hạn Khoản Vay chấm dứt sớm hơn thời gian được gia hạn.

2.4. Khách Hàng đồng ý rằng Phí Tư Vấn theo Hợp Đồng này có thể được thay đổi tại từng thời điểm tùy theo quyết định và chính sách của Cashwagon bất kể lý do nào. Bằng việc xin cấp Khoản Vay từ Lendtech hoặc đề nghị gia hạn Khoản Vay, Khách Hàng xác nhận và đồng ý với mức Phí Tư Vấn được quy định trong Hợp Đồng này và Cahswagon sẽ gửi đến Khách Hàng một thông báo thông qua một trong các hình thức sau đây: điện thoại, tin nhắn messenger, thư điện tử hoặc thông báo bằng văn bản cho Bên Vay vào số điện thoại hoặc thông tin liên lạc khác, được đề cập tại phần đầu của Hợp Đồng này (“Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch”) mà Khách Hàng đã đăng ký với Lendtech trong quá trình thực hiện Hợp Đồng Vay.

2.5. Thanh toán Phí Tư Vấn:

  • Bằng việc ký Hợp Đồng này, Khách Hàng và Cashwagon được xem là như đã ủy quyền vô điều kiện và không hủy ngang cho Lendtech là bên duy nhất được quyền thu hộ các khoản Phí Tư Vấn từ Khách Hàng và sau đó Lendtech sẽ thanh toán lại cho Cashwagon các khoản Phí Tư Vấn đã thu hộ theo Hợp Đồng này.
  • Thanh toán Phí Tư Vấn thông qua Lendtech là phương thức thanh toán duy nhất được phép theo Hợp Đồng này, trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản khác của các Bên.
  • Bất kể các quy định khác tại Hợp Đồng Vay, các Bên đồng ý rằng Phí Tư Vấn sẽ được ưu tiên thanh toán đầu tiên từ khoản thanh toán của Khách Hàng trước cả các nghĩa vụ thanh toán khác của Khách Hàng đối với Lendtech.
  • Phí Tư Vấn Gia Hạn sẽ chỉ được thanh toán cho Cashwagon sau khi Khách Hàng đã hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán về Phí Dịch Vụ, Lãi Vay và các khoản phí phải trả khác đối với Lendtech theo Hợp Đồng Vay.
  • Khách Hàng cam kết và đảm bảo chịu mọi trách nhiệm và thực hiện mọi nghĩa vụ có liên quan đến việc sử dụng các Dịch Vụ của Cashwagon theo Hợp Đồng này và Lendtech không chịu bất kỳ trách nhiệm liên đới nào liên quan đến việc này. Khách Hàng đồng ý tuân thủ với các hướng dẫn của Lendtech để thực hiện việc thanh toán Phí Dịch Vụ cho Cashwagon thông qua tài khoản ngân hàng của Lendtech.

2.6. Cho dù có Điều 2.1(i) ở trên, trong trường hợp đối với Khoản Vay Đầu Tiên Miễn Phí, nếu Khách Hàng hoàn thành nghĩa vụ của Khách Hàng được quy định cụ thể tại Hợp Đồng Vay đúng hạn, Bên Cung Cấp Dịch Vụ có quyền từ bỏ và miễn cho Khách Hàng nghĩa vụ hoàn trả 100% (một trăm phần trăm) Phí Dịch Vụ.

3. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

3.1. Hợp Đồng này có thời hạn bằng đúng với thời hạn của Hợp Đồng Vay mà Khách Hàng ký kết với Lendtech.

3.2 Trong trường hợp Khoản Vay được gia hạn thành công thì Phí Tư Vấn Gia Hạn cũng sẽ đến hạn thanh toán và cần được thanh toán. Do vậy, khi Thời Hạn Vay được gia hạn thì thời hạn của Hợp Đồng này cũng được gia hạn với thời gian tương ứng.

4. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

a. Quyền và trách nhiệm của Cashwagon

  • Cashwagon có quyền được nhận Phí Tư Vấn từ Khách Hàng theo đúng các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp Đồng này.
  • Cashwagon có trách nhiệm cung cấp Dịch Vụ cho Khách Hàng một cách chuyên nghiệp và chu đáo, đảm bảo đáp ứng nhu cầu vay vốn của Khách Hàng một các đúng thời hạn và đúng yêu cầu.
  • Cashwagon cam kết thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này với kinh nghiệm, kỹ năng và sự thận trọng.

b. Quyền và trách nhiệm của Khách Hàng

  • Khách Hàng có quyền từ chối sử dụng Dịch Vụ theo cách thức sau:
    • trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được bất kỳ Thông Báo nào từ Cashwagon/ hoặc đối tác của Cashwagon (thông qua Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách Hàng đã đăng ký trước đó) về việc giải ngân khoản vay, Khách Hàng phải gọi điện thoại cho Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng của Cashwagon (thông tin có sẵn trên Website) để yêu cầu từ chối việc ký kết Hợp Đồng; và
    • Khách Hàng hoàn trả toàn bộ Khoản Vay đã được Lendtech giải ngân cho Khách Hàng (trong trường hợp khoản vay đã được giải ngân) vào tài khoản ngân hàng của Lendtech quy định theo Hợp Đồng Vay trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khoản giải ngân.
  • Bất kể dù vì lý do gì, nếu quá thời hạn quy định nêu trên mà Khách Hàng không thực hiện việc từ chối và hoàn trả Khoản Vay theo cách thức quy định tại Khoản này thì Hợp Đồng này được xem như đã được Khách Hàng ký và có hiệu lực như quy định tại Điều 6 dưới đây và Khách Hàng không có quyền từ chối hay hủy bỏ Hợp Đồng theo bất kỳ cách thức nào.
  • Khách Hàng có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản Phí Tư Vấn được quy định tại Điều 2 trên đây.

c. Việc giao kết Hợp Đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bên nào bị lừa dối hoặc ép buộc. Các Bên có trách nhiệm tuân thủ và thực hiện đúng các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.

5. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG

Miễn trừ trách nhiệm: Bằng văn bản này, Khách Hàng đồng ý và cho phép Cashwagon chuyển giao và tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba về bất cứ các thông tin/ tài liệu do Khách Hàng cung cấp có liên quan đến Hợp Đồng này và/ hoặc giao dịch vay giữa Khách Hàng với Lendtech mà Cashwagon theo quyết định của mình cho là đúng đắn và cần thiết. Trong những trường hợp đó, Cashwagon được miễn trừ mọi trách nhiệm từ phía Khách Hàng

Khách Hàng theo đây đồng ý rằng những thông tin/ tài liệu do Khách Hàng cung cấp (bao gồm thông tin cá nhân và bất kỳ thông tin nào khác) có thể được sử dụng, mã hóa, truyền tải và lưu trữ bởi Cashwagon và/ hoặc các đối tác của Cashwagon (bất kể trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam) và/hoặc có thể được trao đổi với các bên mà Cashwagon thấy cần thiết trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép. Khách Hàng hoàn toàn chấp thuận và cho phép Cashwagon (và các đối tác của Cashwagon, nếu có) được xử lý thông tin cá nhân của Khách Hàng và thực hiện những hành động đó mà không cần thiết/ bắt buộc phải có một sự chấp thuận nào khác từ phía Khách Hàng (ngoài các quy định tại Hợp Đồng này).

5.2. Bằng việc đồng ý giao kết Hợp Đồng này, Khách Hàng xác nhận:

(i) Tất cả thông tin / tài liệu do Khách Hàng cung cấp cho Cashwagon thuộc quyền quản lý, sử dụng, sở hữu của Khách Hàng. Các thông tin / tài liệu này đúng sự thật, chính xác trên mọi phương diện và không có thông tin nào được che giấu hoặc làm sai lệch. Khách Hàng hoàn toàn nhận thức được mọi sự rủi ro bao gồm nhưng không giới hạn về lỗi, bảo mật/riêng tư, thực hiện sai và/hoặc bị giả mạo khi lựa chọn Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách hàng đã đăng ký để nhận/gửi văn bản giao dịch liên quan đến việc ký kết Hợp Đồng, sử dụng Dịch Vụ với Cashwagon;

(ii) Tất cả văn bản giao dịch liên quan đến việc sử dụng dịch vụ với Cashwagon được Khách Hàng nhận/gửi theo Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách hàng đã đăng ký có giá trị ràng buộc và hiệu lực pháp lý ngay cả khi Cashwagon không nắm giữ bản gốc của các chứng từ này;

(iii) Cam kết ràng buộc vô điều kiện đối với các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này trong trường hợp Lendtech đã giải ngân cho Khách Hàng theo các hình thức tại Hợp Đồng Vay;

(iv) Cung cấp cho Cashwagon / đối tác do Cashwagon chỉ định các tài liệu gốc văn bản giao dịch liên quan đến việc sử dụng Dịch Vụ, trong thời gian sớm nhất có thể được khi được Cashwagon yêu cầu. Nếu có mâu thuẫn nào giữa bản gốc của các chứng từ và bản mà Cashwagon đã nhận được trước đó theo đúng Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch, bản Cashwagon đã nhận được trước đó được ưu tiên áp dụng và Khách Hàng phải hoàn tất các thủ tục hoàn thiện theo yêu cầu của Cashwagon.

5.3. Theo đó, bất kỳ thông báo nào được Cashwagon gửi tới Khách Hàng có liên quan đến Hợp Đồng này thông qua Phương Thức Đăng Ký Giao Dịch mà Khách Hàng đã đăng ký sẽ được coi là tài liệu/ thông báo đã gửi cho Khách Hàng hợp pháp kể từ thời điểm Khách Hàng nhận được cuộc điện thoại/tin nhắn/thư điện tử của Cashwagon và/hoặc đối tác của Cashwagon mà Khách Hàng không có khiếu nại, khiếu kiện gì về sau.

6. PHÁP LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XÉT XỬ

6.1. Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

6.2. Trong trường hợp có tranh chấp, nếu các Bên không thỏa thuận được, và tranh chấp đó phát sinh hoặc liên quan đến việc diễn giải hoặc thực hiện Hợp Đồng này, các Bên sẽ giải quyết tranh chấp bằng cách thương lượng hòa giải trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một Bên gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia về việc tranh chấp, không thỏa thuận được, hoặc mâu thuẫn. Trong trường hợp không thể thương lượng, tranh chấp sẽ được tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết.

7. HIỆU LỰC

7.1. Tùy thuộc pháp luật Việt Nam, Các Bên tại đây thừa nhận và đồng ý mà không bị ảnh hưởng:

(vi) ký Hợp Đồng này thông qua internet, cụ thể bao gồm: đăng ký (bởi Khách Hàng) qua website đã được đăng ký với cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền tại https://cashwagon.vn/ hoặc ứng dụng di động “Cashwagon” và xác nhận (bởi Cashwagon) qua thư điện tử (email) và số điện thoại đã đăng ký ở phần đầu của Hợp Đồng này. Để tránh hiểu nhầm, bất kỳ mã xác thực được Cashwagon hoặc bất kỳ bên thứ ba nào do Cashwagon chỉ định gửi cho Khách Hàng thông qua tin nhắn SMS hoặc bất kỳ phương tiện điện tử nào sẽ được xem là sự đồng ý/chữ ký điện tử của Khách Hàng đối với Hợp Đồng;

(vii) chấp nhận phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu;

(viii) chấp nhận phương pháp này là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó Hợp Đồng được tạo ra và gửi đi;

(ix) sử dụng chữ ký điện tử để ký và xác thực thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch;

(x) xem Hợp Đồng này là bằng văn bản vì Hợp Đồng được ký bằng chữ ký điện tử, có hiệu lực pháp lý và giá trị ràng buộc đối với Các Bên.

7.2. Trong phạm vi cho phép của pháp luật Việt Nam, Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị ràng buộc các Bên cho đến khi kết thúc Thời Hạn Hợp Đồng Vay hoặc cho tới khi Khách Hàng đã hoàn tất mọi nghĩa vụ thanh toán đối với Lendtech và Cashwagon.

7.3. Tại mọi thời điểm, nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị hoặc trở nên vô hiệu, không có hiệu lực hoặc không thể thực hiện do quy định của pháp luật của bất cứ lãnh thổ tài phán nào thì các giá trị, hiệu lực pháp lý và giá trị thực hiện của các điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng dưới mọi hình thức.

7.4. Hợp Đồng này được ký kết bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trong trường hợp có sự không thống nhất giữa bản tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, các bên của Hợp Đồng này đã ký tên dưới đây vào ngày tháng năm được nêu đầu tiên ở trên.

Thay mặt và đại diện
CÔNG TY TNHH CASHWAGON______________________________Họ tên:Chức vụ:
KHÁCH HÀNG

____________________________

Họ tên:

Mã xác thực:

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
TOP
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x

HỢP ĐỒNG VAY Số. _____/2020/LT-KH

HỢP ĐỒNG VAY này (“Hợp Đồng”) được lập ngày __/__/2020, giữa và bởi

1. KHOẢN VAY

Tùy thuộc vào các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này, Bên Cho Vay, theo yêu cầu của

2. MỤC ĐÍCH KHOẢN VAY

2.1. Khoản Vay sẽ được sử dụng nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân của Bên Vay.

3. THỜI HẠN VAY

3.1. Khoản vay sẽ có thời hạn là […] ngày, bắt đầu từ ngày tháng năm 2020 (“Ngày Giải Ngân”)

4. GIẢI NGÂN

4.1. Khoản Vay sẽ được Bên Cho Vay giải ngân trực tiếp cho Bên Vay bằng cách chuyển khoản vào

5. LÃI SUẤT

5.1. Lãi vay áp dụng đối với Khoản Vay theo lãi suất là […]%/ một năm (“Lãi Vay”) cộng với

6. TÀI SẢN THẾ CHẤP

6.1. Cho mục đích đảm bảo khả năng thanh toán và hoàn trả Khoản Vay đúng hạn, Bên Vay theo

7. PHÍ VÀ CHI PHÍ

7.1. Bên Vay tại đây cam kết thanh toán và gánh chịu mọi chi phí xử lý, liên quan đến

8. THANH TOÁN LÃI VAY

8.1. Lãi Vay được tính toán theo cơ sở 360 ngày trong một năm và được thanh toán vào ngày

9. THANH TOÁN KHOẢN VAY (TIỀN VAY GỐC)

9.1. Không ảnh hưởng đến quyền yêu cầu hoàn trả Khoản Vay của Bên Cho Vay khi xảy ra Sự

10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO VAY

10.1. Bên Cho Vay có toàn quyền quyết định về việc giải ngân hoặc không giải ngân Khoản Vay cho

11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN VAY

11.1. Bên Vay được quyền yêu cầu Bên Cho Vay giải ngân Khoản Vay theo đúng lịch biểu đã đề

12. SỰ KIỆN VI PHẠM

12.1. Các sự kiện sau đây sẽ được xem là Sự Kiện Vi Phạm:-

13. THÔNG BÁO

13.1. Tùy thuộc vào lựa chọn của Bên Vay, Bên Vay có thể đăng ký với Bên Cho Vay hoặc

14. PHÁP LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XÉT XỬ

14.1. Hợp Đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

15. HIỆU LỰC

15.1. Tùy thuộc pháp luật Việt Nam, Các Bên tại đây thừa nhận và đồng ý mà không bị ảnh

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN Số. _____/2020/CW-KH

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN này (“Hợp Đồng”) được lập ngày ___/___/ 2020, giữa và bởi:

5 bước để khởi nghiệp thành công cho doanh nghiệp nhỏ

Giới thiệu các bước để khởi nghiệp thành công cơ bản Khởi nghiệp một doanh nghiệp nhỏ có thể là

Vay tiền mặt ở đâu nhanh và dễ nhất

Có nên vay tiền mặt nhanh ngay trong ngày không? Câu hỏi "Có nên vay tiền mặt nhanh ngay trong

Thu nhập thấp liệu có được xét duyệt vay tiêu dùng

Có thể thu nhập thấp sẽ giới hạn khả năng xét duyệt vay tiền nhanh của một người. Ngân hàng

Vì sao lãi suất vay tại công ty tài chính cao hơn ngân hàng

Lãi suất vay là gì Lãi suất vay là một tỷ lệ phần trăm mà một người cho vay yêu

Những lợi thế vượt trội của app Cashwagon bạn không thể bỏ lỡ

Ngày nay, cho vay tiền mặt không còn là khái niệm quá lạ lẫm với hầu hết người dân Việt Nam. Trong

Liên hệ chúng tôi

  • HỢP ĐỒNG VAY Số. _____/2020/LT-KH
  • 1. KHOẢN VAY
  • 2. MỤC ĐÍCH KHOẢN VAY
  • 3. THỜI HẠN VAY
  • 4. GIẢI NGÂN
  • 5. LÃI SUẤT
  • 6. TÀI SẢN THẾ CHẤP
  • 7. PHÍ VÀ CHI PHÍ
  • 8. THANH TOÁN LÃI VAY
  • 9. THANH TOÁN KHOẢN VAY (TIỀN VAY GỐC)
  • 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO VAY
  • 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN VAY
  • 12. SỰ KIỆN VI PHẠM
  • 13. THÔNG BÁO
  • 14. PHÁP LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XÉT XỬ
  • 15. HIỆU LỰC
  • HỢP ĐỒNG TƯ VẤN Số. _____/2020/CW-KH
  • 5 bước để khởi nghiệp thành công cho doanh nghiệp nhỏ
  • Vay tiền mặt ở đâu nhanh và dễ nhất
  • Thu nhập thấp liệu có được xét duyệt vay tiêu dùng
  • Vì sao lãi suất vay tại công ty tài chính cao hơn ngân hàng
  • Những lợi thế vượt trội của app Cashwagon bạn không thể bỏ lỡ
  • Liên hệ chúng tôi